Căn cứ Quyết định số 3132/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố kết quả đánh giá, xếp loại
công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 và Thông báo số 10/TB-SNV ngày 03/01/2024 của Sở Nội vụ về Kết quả đánh giá chi tiết công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2023. Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền ban hành Kế hoạch duy trì và nâng cao chỉ số xếp hạng công tác cải cách hành chính huyện năm 2024 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) CỦA HUYỆN NĂM 2023
1. Kết quả chung
Kết quả xếp hạng chỉ số CCHC năm 2023 được triển khai thực hiện theo Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 và Công văn số 1792/SNV-HĐTĐ ngày 10/10/2023 của Hội đồng thẩm định tỉnh.
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác CCHC tại UBND các huyện, thị xã, thành phố có cấu trúc thành 03 nhóm: Gồm 08 lĩnh vực, 43 tiêu chí (TC) và 83 tiêu chí thành phần (TCTP)[1].
Năm 2023, chỉ số CCHC của huyện Phong Điền đạt 84,896/98,50 điểm phát sinh nhiệm vụ[2] (86,189% số điểm), xếp vị thứ 01/09 huyện, thị xã, thành phố Huế (xếp loại tốt), tăng 01 bậc so với xếp hạng của năm 2022 (vị thứ 02/09).
2. Những điểm mạnh
Một số TC, TCTP đã được các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND huyện thực hiện kịp thời, đầy đủ, đảm bảo nội dung quy định, cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng để chấm điểm theo yêu cầu, đồng thời việc giải trình các nội dung của tài liệu kiểm chứng đảm bảo tính thuyết phục nên đạt điểm số cao.
3. Những điểm yếu
- Một số TC, TCTP điểm thấp so với điểm tối đa, do có tài liệu kiểm chứng nhưng thực hiện chưa đầy đủ, tiến độ thực hiện chưa theo yêu cầu so với quy định của tỉnh.
- Một số TC, TCTP không được tính điểm do các cơ quan, đơn vị chưa tham mưu triển khai thực hiện hoặc đã tiến hành thực hiện nhưng đạt tỷ lệ thấp so với yêu cầu đặt ra.
4. Điểm tổng hợp các lĩnh vực
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm phát sinh nhiệm vụ
|
Điểm thẩm định
|
Xếp hạng
|
I
|
NHÓM: TỰ ĐÁNH GIÁ
|
63,5
|
55,75
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
9,5
|
7,75
|
2[3]
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại huyện
|
4,5
|
4,5
|
1[4]
|
3
|
Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính
|
13
|
12,4
|
3
|
4
|
Lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
6
|
5,5
|
2[5]
|
5
|
Lĩnh vực cải cách chế độ công vụ
|
10,5
|
9,5
|
5[6]
|
6
|
Lĩnh vực cải cách tài chính công
|
6,5
|
5
|
4
|
7
|
Lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
9,5
|
7,798
|
4
|
8
|
Tác động của CCHC đến các chỉ tiêu phát triển KT-XH
|
4
|
3,302
|
2
|
II
|
NHÓM II: ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
25
|
20,396
|
|
1
|
Năng lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI)
|
10
|
6,727
|
8
|
2
|
Đánh giá mức độ hài lòng về TTHC (SIPAS)
|
15
|
13,669
|
3
|
III
|
NHÓM III: ĐIỂM ĐÁNH GIÁ LÃNH ĐẠO UBND TỈNH
|
10
|
8,75
|
1
|
5. Điểm cụ thể các lĩnh vực
* NHÓM I: TỰ ĐÁNH GIÁ
a) Lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: đạt 7,75/9,5 điểm, xếp vị thứ 2/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 1.1 “Kế hoạch CCHC”; TC 1.2 “Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ” và TC 1.3 “Công tác kiểm tra CCHC”; TC 1.4 “Công tác tuyên truyền CCHC”: đạt 5,5/5,5 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 1,75 điểm tại 03 TC.
+ TC 1.5 “Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính”: 1,0/2,0 điểm. Theo quy định Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2 điểm.
Lý do: Có 01 sáng kiến được Hội đồng xem xét cho điểm, các sáng kiến còn lại không được Hội đồng xem xét cho điểm.
+ TC 1.6 “Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao”: 0,75/1,0 điểm.
Lý do: Trong năm có 72/272 YKCĐ thực hiện quá hạn (Văn phòng HĐND và UBND huyện chủ trì tham mưu, theo dõi).
+ TC 1.7 “Đối thoại của lãnh đạo UBND cấp huyện với người dân, doanh nghiệp”: 0,5/1,0 điểm.
Lý do: Đơn vị có tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp nhưng chưa chứng minh được mức độ xử lý các đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp (Phòng Tài chính Kế hoạch chủ trì tham mưu, theo dõi).
b) Lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại huyện: đạt 4,5/4,5 điểm, xếp vị thứ 1/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 2.1 “Theo dõi thi hành pháp luật”, TC 2.2 “Thực hiện công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực”, TC 2.3 “Xử lý văn bản QPPL sau rà soát”, TC 2.4 “Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị”.
c) Lĩnh vực cải cách TTHC: Đạt 12,4/13 điểm, xếp vị thứ 3/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 3.1 “Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý”; TC 3.2 “Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ”; TC 3.3 “Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông”; TC 3.5 “Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, TTHC”; TCTP 3.4.2 “Đánh giá chất lượng kết quả giải quyết TTHC”; TCTP 3.4.4 “Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử: đạt 10/10 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 0,6 điểm tại 02 TCTP:
+ TCTP 3.4.1 “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý trong năm được giải quyết đúng hạn, trước hạn”: 1,9/2 điểm. Theo quy định Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn, trước hạn thì điểm đánh giá được tính công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn, trước hạn x 2)/100%.
Lý do: Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn, trước hạn 95% (Trung tâm Hành chính công huyện chủ trì theo dõi).
+ TCTP 3.4.3 “Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC”: 0,5/1,0 điểm. Theo quy định 100% số hồ sơ TTHC bị trễ hẹn, chậm giải quyết phải có văn bản xin lỗi.
Lý do: Đơn vị có thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC nhưng chưa đầy đủ (Trung tâm Hành chính công huyện chủ trì theo dõi).
d) Lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính: đạt 5,5/6 điểm, xếp vị thứ 2/9 huyện, thị xã, thành phố.
Đạt điểm tối đa: TC 4.2 “Thực hiện các quy định về quản lý biên chế”, TC 4.3 “Thực hiện phân cấp quản lý”; TCTP 4.1.2 “Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó tại các cơ quan hành chính cấp huyện, xã”, TCTP 4.1.3 “Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện”
- Điểm bị trừ: Bị trừ 0,5 điểm tại TCTP 4.1.1 “Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn cấp huyện”: 0,5/1,0 điểm. Theo quy định trên 80% đơn vị thuộc và trực thuộc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ.
Lý do: Dưới 80% phòng, ban chuyên môn kiện toàn chức năng, nhiệm vụ (Phòng Nội vụ huyện chủ trì theo dõi).
e) Cải cách chế độ công vụ: đạt 9,5/10,5 điểm, xếp vị thứ 5/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 5.1 “Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm”; TC 5.2 “Tuyển dụng công chức, viên chức”; TC 5.3 “Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; thực hiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền”; TC 5.4 “Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các phòng, ban và đơn vị sự nghiệp trực thuộc”; TC 5.5 “Đánh giá, phân loại công chức, viên chức”; TC 5.6 “Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức”; TCTP 5.7.3 “Về người hoạt động không chuyên trách cấp xã”; TCTP 5.7.4 “Tổ chức triển khai rà soát, lập hồ sơ về sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố”: 9,5/9,5 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 1,0/1,0 điểm tại TCTP 5.7.1 “Tỷ lệ đạt chuẩn công chức cấp xã” và TCTP 5.7.2 “Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã”. Theo quy định 100% số cán bộ, công chức cấp xã phải đạt chuẩn.
Lý do: Dưới 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn, cụ thể 15 cán bộ cấp xã có trình độ cao đẳng, trung cấp và 14 công chức cấp xã có trình độ cao đẳng, trung cấp (Phòng Nội vụ huyện chủ trì theo dõi).
f) Lĩnh vực cải cách tài chính công: đạt 5,0/6,5 điểm, xếp vị thứ 2/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 6.5 “Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị”; TC 6.7 “Công tác quản lý, sử dụng tài sản công”; TCTP 6.1.2 “Thực hiện chế độ công khai quyết toán ngân sách theo quy định”; TCTP 6.2.1 “Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm”; TCTP 6.3.2 “Thu nhập tăng thêm của đơn vị”; TCTP 6.4.2 “Xác định mức độ tự chủ tài chính theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP đối với các đơn vị SNCL”: đạt 5/5 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 1,5 điểm tại 01 TC và 04 TCTP:
+ TC 6.6 “Thực hiện chế độ báo cáo về thực hành tiết kiệm”; TCTP 6.1.1 “Lập và gửi báo cáo quyết toán”; TCTP 6.3.1 “Báo cáo kết quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; TCTP 6.4.1 “Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp”: đạt 0,75/2 điểm.
Lý do: Không đảm bảo thời gian báo cáo theo quy định của cấp có thẩm quyền (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện chủ trì theo dõi).
+ TCTP 6.2.2 “Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách”: 0,25/0,5 điểm.
Lý do: Một số kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách chưa được thực hiện (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện chủ trì theo dõi).
g) Lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: đạt 7,798/9,5 điểm, xếp vị thứ 4/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 7.1 “Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số”; TC 7.3 “Triển khai Văn bản điện tử”; TC 7.5 “Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định”; TC 7.6 “Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ”; TCTP 7.2.3 “Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến một phần: Số hồ sơ nộp trực tuyến của các DVCTT một phần/ tổng số hồ sơ của DVCTT một phần”: đạt 6,0/6,0 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 1,702 điểm tại 03 TCTP:
+ TCTP 7.2.1 “Tỷ lệ hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa”: đạt 0,5/1,0 điểm. Theo quy định từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 1.
Lý do: Tỷ lệ hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa: 4.297/12.949 hồ sơ (Đạt 33,05%) (Trung tâm Hành chính công huyện chủ trì, theo dõi).
+ TCTP 7.2.2 “Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình: Số hồ sơ nộp trực tuyến của các DVCTT toàn trình/ tổng số hồ sơ của DVCTT toàn trình”: đạt 0,5/1,0 điểm. Theo quy định từ 60% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 1.
Lý do: Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình: Số hồ sơ nộp trực tuyến của các DVCTT toàn trình/ tổng số hồ sơ của DVCTT toàn trình: 3.851/11.579 (đạt tỷ lệ 33,26%) (Trung tâm Hành chính công huyện chủ trì, theo dõi).
+ TCTP 7.2.4 “Thực hiện thanh toán trực tuyến”: đạt 0,798/1,5 điểm.
Lý do: Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 0,338/0,5 điểm; tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến đạt 0,364/0,5 điểm (Trung tâm Hành chính công huyện chủ trì, theo dõi).
h) Tác động của CCHC đến các chỉ tiêu phát triển KT-XH: đạt 3,302/4,0 điểm, xếp vị thứ 2/9 huyện, thị xã, thành phố.
- Đạt điểm tối đa: TC 8.1 “Mức độ thu hút đầu tư của địa phương”; TC 8.4 “Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện và UBND tỉnh giao”: đạt 2,0/2,0 điểm.
- Điểm bị trừ: Bị trừ 0,698 tại 02 TC:
+ TC 8.2 “Mức độ phát triển doanh nghiệp, HTX và hộ kinh doanh của địa phương”: đạt 0,802/1,0 điểm. Theo quy định tăng từ 20% trở lên thì điểm đánh giá là 1.
Lý do: Tỷ lệ tăng năm 2023 là so với năm 2022: 4.131/3.560 (Tăng 16,04%) (Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì, theo dõi).
+ TC 8.3 “Thực hiện thu ngân sách hàng năm của cấp huyện theo Kế hoạch được HĐND tỉnh giao”: đạt 0,5/1,0 điểm. Theo quy định thu đạt chỉ tiêu từ 70% trở lên thì điểm đánh giá là 1.
Lý do: Thu ngân sách 10 tháng 2023 đạt 70% dự toán tỉnh giao (Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì, theo dõi).
* NHÓM II: ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
i) Năng lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI): Căn cứ kết quả kết quả đánh giá, xếp hạng Năng lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2023 để chuyển sang: đạt 6,727/10 điểm, xếp vị thứ 8/9 huyện, thị xã, thành phố.
(Phòng Tài chính - Kế hoạch theo dõi, tham mưu)
k) Đánh giá mức độ hài lòng về TTHC (SIPAS): Được thực hiện thông qua điều tra XHH với 4 tiêu chí (Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ; Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC và Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC): đạt 13,669/15 điểm, xếp vị thứ 3/9 huyện, thị xã, thành phố.
(Thuộc lĩnh vực do Trung tâm Hành chính công huyện theo dõi, thực hiện)
* NHÓM III: ĐIỂM ĐÁNH GIÁ LÃNH ĐẠO UBND TỈNH
l) Điểm đánh giá lãnh đạo UBND tỉnh: đạt 8,75/10 điểm (thứ 1/9).
II. KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ XẾP HẠNG CCHC HUYỆN NĂM 2024
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 29/12/2023 về cải cách hành chính gắn với chính quyền, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của huyện Phong Điền năm 2024.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu năm 2024 vị thứ chỉ số CCHC của huyện đạt từ loại tốt trở lên.
- Cải thiện và nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC.
2. Nhiệm vụ:
Trên cơ sở kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính huyện năm 2023, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, tiếp tục duy trì các TC, TCTP đạt điểm số tối đa; đồng thời, xây dựng các giải pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao điểm số các TC, TCTP chưa đạt.
Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo, điều hành; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC.
a) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn:
- Căn cứ Kế hoạch CCHC năm 2024 của huyện và tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, những giải pháp chủ yếu để triển khai thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công tác của UBND huyện và Chương trình công tác của đơn vị, địa phương năm 2024.
b) Phòng Nội vụ huyện:
- Tham mưu UBND huyện ban hành các báo cáo: Báo cáo định kỳ quý, 6 háng, năm về công tác CCHC theo đúng nội dung và thời gian quy định (quy định tại Công văn số 188/SNV-CCHC ngày 24/02/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ); báo cáo năm 2024 về biên chế và số lượng người làm việc; báo cáo về tình hình tuyển dụng, quản lý, sử dụng CBCCVC năm 2024; báo cáo chất lượng công chức, viên chức năm 2024; báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã năm 2024; kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2024; báo cáo thống kê theo các Biểu mẫu tại Thông tư số 03/2018/TT-BNV.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tham mưu UBND huyện báo cáo việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện và UBND các xã, thị trấn.
- Rà soát, tham mưu UBND huyện hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc cho phù hợp, đảm bảo hoạt động hiệu quả, thiết thực.
- Tham mưu UBND huyện trong việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng CBCCVC; xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; bố trí công chức được tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức.
- Tham mưu UBND huyện hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực theo từng vị trí việc làm của viên chức theo Danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tổng hợp các Kế hoạch đã ban hành trong năm 2024; Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024; Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2024; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024; Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2024 và thực hiện kiểm tra trên 30% các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn.
- Tham mưu UBND huyện ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra về tình hình phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức năm 2024; các văn bản về xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra phải thể hiện kết quả khắc phục cuối cùng các tồn tại hạn chế sau kiểm tra. Hoàn thành việc kiểm tra trước 30/9/2024.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TC, TCTP: 1.1; 1.2; 1.3; 1.5; 7.6; Mục 4 và Mục 5.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số các TC 1.5.
- Tổng hợp, tham mưu UBND huyện Báo cáo đánh giá, xếp loại công tác CCHC năm 2024 của huyện gửi Sở Nội vụ theo quy định.
c) Phòng Văn hóa và Thông tin huyện: Tham mưu UBND huyện hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC trên địa bàn huyện.
Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại TC 1.4.
d) Phòng Tư pháp huyện:
- Tham mưu UBND huyện các báo cáo: Kết quả theo dõi thi hành pháp luật năm 2024; Kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024; Kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2024.
- Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật: thực hiện thu thập thông tin, công tác kiểm tra, hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật các kết luận kiểm tra và báo cáo xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra.
- Thực hiện kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL: 100% số văn bản QPPL phải được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát; 100% văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Tham mưu UBND huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, thị trấn cập nhật chứng thực bản sao đúng với bản giấy, phấn đấu 100% UBND cấp xã đạt chỉ tiêu hồ sơ chứng thực điện tử (Theo quy định phải trên 35% UBND cấp xã đạt chỉ tiêu hồ sơ chứng thực điện tử).
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại TCTP 3.3.4 và Mục 2.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số của TCTP 3.3.4.
e) Văn phòng HĐND và UBND huyện:
- Tham mưu UBND huyện ban hành các báo cáo: Báo cáo định kỳ quý, 6 háng, năm về kiểm soát TTHC năm 2024; tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính năm 2024 (đảm bảo 100% số phản ánh kiến nghị được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý); kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 (xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát).
- Tham mưu, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Tham mưu thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn rà soát, tham mưu UBND huyện công bố lại hoặc công bố mở rộng, thu hẹp hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001:2015 khi có sự thay đổi. Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của huyện.
- Phối hợp với Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện và các cơ quan liên quan, tăng cường tuyên truyền về công tác CCHC trên Trang Thông tin điện tử huyện. Tham mưu UBND huyện hướng dẫn, chỉ đạo các xã, thị trấn tăng cường tuyên truyền về công tác CCHC trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu UBND huyện trong công tác ứng dụng CNTT; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành.
- Tham mưu UBND huyện nâng cao chất lượng trong công tác tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại TTHC huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TC: 1.6; 3.1; 7.1; 7.4; 7.5; 7.6.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số TC 1.6; 1.7.
f) Trung tâm Hành chính công huyện:
- Tham mưu UBND huyện nâng cao chất lượng trong công tác tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại TTHC huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TC 3.2; 3.3; 3.4; 3.5 và 7.2.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số các TC 7.2 và giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về TTHC.
g) Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện:
- Tham mưu UBND huyện ban hành các báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư của năm 2023; Báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) năm 2021; Báo cáo về thực hành tiết kiệm năm 2023; Báo cáo tình hình thu ngân sách của huyện năm 2024.
- Theo dõi, hướng dẫn việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND huyện.
- Tham mưu UBND huyện ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra về tình hình phân cấp quản lý về ngân sách nhà nước; quản lý về đầu tư tại UBND các xã, thị trấn năm 2024; các văn bản về xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra phải thể hiện kết quả khắc phục cuối cùng các tồn tại hạn chế sau kiểm tra. Hoàn thành việc kiểm tra trước 30/9/2024.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TCTP: 4.3.2; 4.3.3; Mục 6 và Mục 8.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để duy trì và nâng cao điểm số các TC, TCTP: 6.2.1; 6.2.2.
h) Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện:
- Tham mưu UBND huyện ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra về tình hình phân cấp quản lý đất đai tại UBND các xã, thị trấn năm 2024; các văn bản về xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra phải thể hiện kết quả khắc phục cuối cùng các tồn tại hạn chế sau kiểm tra. Hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 30/9/2024.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TCTP: 4.3.2; 4.3.3.
i) Thanh tra huyện:
- Tham mưu UBND huyện ban hành kế hoạch và tổ chức thanh tra về tình hình phân cấp quản lý nhà nước về các lĩnh vực quản lý tại UBND các xã, thị trấn năm 2023; các văn bản về xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua thanh tra phải thể hiện kết quả khắc phục cuối cùng các tồn tại hạn chế sau thanh tra. Hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 30/9/2024.
- Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu kiểm chứng và tổng hợp nhiệm vụ trong đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tại các TCTP: 4.3.2; 4.3.3.
k) Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện: Tăng cường công tác tuyên truyền về công tác CCHC dưới nhiều hình thức; phối hợp với Văn phòng HĐND và UBND huyện và các cơ quan có liên quan tăng cường tuyên truyền về công tác CCHC trên Trang Thông tin điện tử huyện.
l) UBND các xã, thị trấn:
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành; tăng cường tuyên truyền về công tác CCHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Nâng cao chất lượng trong công tác tiếp nhận và trả kết quả TTHC cho tổ chức, công dân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
- Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 đang áp dụng tại đơn vị;
- Có chính sách đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan: Nội vụ, Văn hóa và Thông tin, Tư pháp, Văn phòng HĐND và UBND huyện, Tài chính - Kế hoạch, Trung tâm hành chính công, Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao, UBND các xã, thị trấn.
- Ban hành hoặc tham mưu UBND huyện ban hành các văn bản theo đúng nhiệm vụ đã nêu (việc ban hành, tham mưu ban hành các văn bản phải đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy định của UBND tỉnh, các Sở ngành cấp trên liên quan và quy định của UBND huyện).
- Phân công công chức, viên chức làm đầu mối trực tiếp tham mưu, cung cấp tài liệu kiểm chứng CCHC trên cơ sở nhiệm vụ được giao.
- Báo cáo định kỳ về việc tổng hợp theo quy định nhằm đánh giá chỉ số CCHC của huyện về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ huyện) trước ngày 20/10/2024.
2. Phòng Nội vụ huyện tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch Duy trì và nâng cao chỉ số trong chấm điểm CCHC năm 2024 của huyện, định kỳ báo cáo UBND huyện kết quả triển khai thực hiện.
Trên đây, là Kế hoạch duy trì và nâng cao chỉ số xếp hạng công tác cải cách hành chính huyện năm 2024, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện; đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện đối với những nội dung công việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện những nhiệm vụ đã nêu tại Kế hoạch./.
[1] Gửi kèm Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác CCHC cấp huyện.
[2] Có một số TC, TCTP không phát sinh nhiệm vụ hoặc tỉnh chưa đưa vào chấm điểm trong năm 2023, nên điểm chuẩn có phát sinh nhiệm vụ: 98,5 điểm.
[3] Có 03 đơn vị đồng hạng 2
[4] Có 08 đơn vị đồng hạng 1
[5] Có 03 đơn vị đồng hạng 2
[6] Có 02 đơn vị đồng hạng 5