I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước;
- Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
- Công văn Số 3570/BTTTT-THH-ATTT ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022;
- Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
- Kế hoạch hành độngsố70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Kế hoạch số 367/KH-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2021 UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022.
Kế hoạch số 288/KH-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2021 UBND huyện ban hành Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng huyện Phong Điền năm 2022.
UBND xã Phong Hòa ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022.
II.MỤC TIÊU NĂM 2022
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ. Triển khai thành công Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển chính quyền điện tử tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới hình thành Chính quyền số.
- Tiến hành triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong cơ quan, dần hoàn thiện các Chỉ số chuyển đổi số trên cơ sở các nội dung của Quyết định số 1957/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 12/3/2021 của UBND huyện Phong Điền về ban hành kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số huyện Phong Điền đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử
- Đảm bảo Trang thông tin điện tử của xã tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 16/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
- 90% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyếnxử lý bằng hồ sơ điện tử.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử (mail công vụ hoặc phần mềm Hồ sơ công việc).
- 100% cán bộ cơ quan sử dụngphần mềm Hồ sơ công việc được tích hợp trên trang tác nghiệp điều hành đa cấp của xã để xử lý công việc, xử lý Văn bản đến và ban hành Văn bản đi thông qua trục liên thông quốc gia 4 cấp.
- 100% hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ cấp huyện đến cấp xã và liên thông với cấp tỉnh, Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (trừ các văn bản Mật theo quy định).
- 90% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 40%-60% cuộc họp được rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng CNTT, quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử
b) Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp hướng đến xây dựng thành phố thông minh
- 100% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- 50% TTHC của xã có đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (trừ một số TTHC đặc thù).
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tổi thiểu đạt 30% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 40% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- 100% hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận trả kết quả cấp xã trên được số hóa và thực hiện ký số hồ sơ.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó, được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng).
- 100% Hồ sơ của các thủ tục thuộc các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã liên thông theo quy định của UBND tỉnh (một cửa, một cửa liên thông) được tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã.
- Tối thiểu 95% hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến, được xử lý, trả kết quả đúng thời gian theo quy định.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống thanh toán điện tử quốc gia PayGov (nền tảng thanh toán trực tuyến dùng chung đã được kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia).
- 60% TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
- Trang thông tin điện tử của cấp xã duy trì hoạt động và đảm bảo tính hiệu quả chuyên mục “Tiếp nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp” trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
c) Mục tiêu phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của cơ quan được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- Đảm bảo kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của tỉnh: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2022
1. Xây dựng Chính quyền số
a) Phát triển Chính quyền số
- Ban hành các chủ trương, định hướng của xã về chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Tổ chức tốt việc cung cấp, truyền gửi, lưu trữ, sử dụng thông tin điện tử trên nền tảng LGSP phải tuân thủ các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định quản lý thông tin điện tử trên Internet (theo kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 đã ban hành).
- Tổ chức tốt, nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo theo các điều kiện của các quy định mới.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công theo hướng chuẩn hóa theo các quy định mới của quốc gia; Tối ưu hiệu năng; Tối ưu giao diện và quy trình điện tử; Số hóa dữ liệu theo hướng chuẩn hóa lưu trữ điện tử và hồ sơ điện tử; Đáp ứng mô hình thí điểm mọi lúc mọi nơi không phân biệt khoản cách địa lý.
- Tổ chức triển khai tốt các dịch vụ sau khi tỉnhChuẩn hóa nền tảng tích hợp các dịch vụ khác vào Cổng dịch vụ công thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức; Xây dựng mô hình các trung tâm tiếp nhận dịch vụ công không phân biệt khoản cách địa lý.
- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả xã, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng. Đầu tư trang thiết bị thiết yếu, hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; bảo đảm đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
c) Phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- Nâng cấp hạ tầng dùng chung: Đảm bảo đủ năng lực vận hành các hệ thống thông tin quan trọng của chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh; Đảm bảo đủ năng lực lưu trữ và phát triển dữ liệu số.
- Bảo đảm kết nối liên thông dữ liệu điện tử từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã; các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác đặc thù tại mỗi cơ quan; các hệ thống ứng dụng CNTT khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả, mở rộng kết nối.
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai Chính phủ điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu; triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số trong cơ quan.
d) Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Triển khai đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của xã theo Khung chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, trong cơ quan trong chuyển đổi số.
- Triển khai đề án phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin để đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
- Tham gia các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về nhận thức chuyển đổi số cho cán bộ Lãnh đạo các cấp.
đ) Phát triển dịch vụ Đô thị thông minh
- Tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn cho người dân, goanh nghiệp về Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
2. Xây dựng Kinh tế số
- Ban hành các chủ trương trên cơ sở định hướng của Tỉnh về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế số trên các phương tiện thông tin và ở các cấp. Tổ chức các cuộc họp, hội nghị cho tổ chuyển đổi số, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn về chuyển đổi số kinh tế số.
- Tuyên truyền khuyến khích sử dụng các công nghệ nền tảng mới trong các doanh nghiệp.
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng của các doanh nghiệp; triển khai hỗ trợ các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực Kinh tế số.
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công, trước hết là trong lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, người dân như giáo dục, y tế, giao thông, nông nghiệp
- Xây dựng doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng.
3. Xây dựng Xã hội số
- Ban hành các chủ trương trên cơ sở định hướng của Tỉnh về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân.
- Ban hành các quy định, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dântrên cơ sở định hướng của Tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số trên các phương tiện thông tin.
- Xây dựng Xã/Hợp tác xã mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình nhân rộng.
IV.KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách huyện, ngân sách xã.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn hợp pháp khác.
V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức Văn phòng - Thống kê xã
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các bộ phận liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan theo định hướng của Tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của đơn vị.
- Tham mưu, đề xuất UBND xã điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của trang thông tin điện tử xã.
2. Công chức Tài chính - Kế toán
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối, bố trí lồng ghép nguồn vốn đầu tư các chương trình dự án hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Công chức Tư pháp - Hộ tịch
Chủ trì tham mưu UBND huyện triển khai các nội dung được quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Công chức Văn hóa – Xã hội
Chủ trì tham mưu UBND xã triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số nhằm cung cấp thông tin và nhận thức về chuyển đổi số cho toàn xã hội; giúp cho toàn dân hiểu biết về nội dung chuyển đổi số, vai trò của chuyển đổi số đối với sự phát triển của đất nước trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra mạnh mẽ và tác động sâu sắc đến mọi mặt: chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa, lối sống.
Chủ trì tham mưu UBND xã triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về tiếp cận thông tin dịch vụ hành chính công, về an toàn thông tin mạng.
5. Cán bộ Đài truyền thanh
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về Chuyển đổi số để tuyên truyền các nội dung nêu tại Kế hoạch này và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác chuyển đổi số trên địa bàn huyện.
Tăng cường công tác tuyên truyền về Chuyển đổi số, về dịch vụ hành chính công, về an toàn thông tin mạng bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 của xã Phong Hòa. UBND xã đề nghị các bộ phận có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.