I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục triển khai thực hiện quyết liệt, liên tục, đồng bộ với quyết tâm chính trị cao từ cấp huyện đến cơ sở, hoàn thành đúng yêu cầu, lộ trình các nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng chính phủ, tạo nền tảng quan trọng cho công tác quản lý hành chính Nhà nước theo hướng hiện đại, phục vụ ngày càng tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp, hoàn thiện hệ sinh thái công dân số, góp phần thúc đẩy phát triển chính quyền số, xã hội số, kinh tế số.
b) Triển khai hiệu quả các mô hình điểm tại Kế hoạch số 153/KH-BCĐ ngày 24/10/2023 của Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh, tiếp tục ứng dụng sâu rộng các nhóm tiện ích của Đề án 06 nhằm phát triển, hoàn thiện nền tảng dữ liệu dùng chung của huyện, ứng dụng Hue-S trên cơ sở xác thực, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở DLQG về DC, Hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an.
2. Yêu cầu
a) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị; phát huy rõ vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06; sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, xuyên suốt từ huyện đến cơ sở.
b) Sáng tạo, linh hoạt, rõ người, rõ việc thực hiện, đảm bảo thực chất, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tại địa phương, tránh hình thức, dàn trải, lãng phí; gắn với công tác kiểm tra, đôn đốc.
c) Bảo đảm nguồn lực thực hiện Đề án 06; bố trí kinh phí; tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức Hội nghị sơ kết 02 năm triển khai thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn huyện Phong Điền và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2024 (hoàn thành trong tháng 3/2024).
b) Ban hành hướng dẫn quy trình triển khai thực hiện các mô hình Đề án 06 trên địa bàn (hoàn thành trong tháng 3/2024).
c) Ban hành Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án 06 năm 2024; luân phiên làm việc tại các phòng, ngành, địa phương nắm tình hình, kết quả, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; chấn chỉnh những đơn vị thực hiện chậm tiến độ, không đảm bảo yêu cầu (Qúy II/2024).
d) Duy trì đánh giá, kiểm điểm việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 trong cuộc họp UBND huyện, Tổ công tác Đề án 06 huyện định kỳ và đột xuất để đánh giá thực trạng, chỉ đạo triển khai những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian tiếp theo đạt hiệu quả (thực hiện định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, tổng kết năm và đột xuất).
đ) Kiện toàn Tổ công tác Đề án 06 huyện (thực hiện thường xuyên).
e) Tăng cường học tập kinh nghiệm các địa phương có thành tích cao trong thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 để nghiên cứu, tiếp thu, đẩy mạnh các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá (thực hiện thường xuyên).
2. Hoàn thiện pháp lý, tham gia góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật
- Phòng Văn hóa - Thông tin: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham gia góp ý các dự thảo: Nghị định quy định danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia; Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi (thay thế Nghị định 25/2011/NĐ-CP); Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thời gian hoàn thành: Theo hướng dẫn tham gia góp ý của UBND tỉnh.
- Phòng Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham gia góp ý dự thảo Nghị định về 02 dịch vụ công liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi và Đăng kỷ khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí”.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
- Công an huyện: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham gia góp ý các dự thảo: Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân; Quy chế khung thống nhất phương pháp, cách thức chia sẻ các Cơ sở dữ liệu dùng chung về dân cư của quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Quý III/2024;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham gia góp ý các dự thảo: Đề án về xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu năm 2023.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
3. Phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Nhóm nhiệm vụ, chỉ tiêu chung của các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
- 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử.
- 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, cấp căn cước công dân.
- 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Đề án 06.
- 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
b) Hoàn thành rà soát, cung cấp dịch vụ công thiết yếu lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia (đối với TTHC thuộc phạm vi giải quyết của địa phương)
- Đơn vị chủ trì: cơ quan, đơn vị có TTHC thuộc phạm vi giải quyết.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi các dịch vụ công thiết yếu được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Hành chính công huyện, Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2024.
4. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
a) Phối hợp Ngân hàng Nhà nước tỉnh triển khai giải pháp chấm điểm khả tín để người dân tiếp cận được với nguồn vốn nhanh chóng, hiệu quả theo Công điện 766/CĐ-TTg ngày 23/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
b) Phối hợp triển khai cung cấp dịch vụ định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
- Đơn vị chủ trì: Công an huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
c) Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử, bảo đảm việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đảm bảo thông suốt, thuận lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
- Đơn vị chủ trì: Chi Cục Thuế khu vực Hương Điền
- Đơn vị phối hợp: Kho bạc Nhà nước huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
5. Phục vụ phát triển công dân số
a) Tổ chức thực hiện Luật Căn cước năm 2023: Triển khai cấp Căn cước đối với người dưới 14 tuổi có nhu cầu và cấp giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch từ ngày 01/7/2024. Đảm bảo 100% công dân đủ 14 tuổi cư trú trên địa bàn được cấp Căn cước công dân, Căn cước theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Công an huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian: Thực hiện thường xuyên.
b) Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử đảm bảo 100% công dân đủ điều kiện cư trú trên địa bàn và đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn công dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Công an huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
c) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện giải pháp xác thực thống nhất qua tài khoản định danh điện tử (VNeID).
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong Quý II/2024.
6. Về dữ liệu và kết nối, chia sẻ
a) Đẩy mạnh chuẩn hóa, hoàn thiện dữ liệu chuyên ngành và dữ liệu quốc gia khác đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng, thu thập, quản lý dữ liệu.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo lộ trình Đề án 06 và hướng dẫn của Ban chỉ đạo Đề án 06 Chính phủ, các Bộ, Ngành có liên quan.
b) Rà soát, đối soát, làm sạch và cập nhật dữ liệu của các Cơ sở dữ liệu quốc gia khác, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Công an huyện, Phòng Văn hóa - Thông tin, Tổ công tác Đề án 06 cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
7. Đảm bảo hạ tầng, đường truyền và an ninh an toàn bảo mật hệ thống
a) Rà soát, đánh giá về hệ thống đường truyền, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Công an huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
b) Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, quán triệt các quy định về an ninh, an toàn hệ thống thông tin của huyện.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa - Thông tin
- Đơn vị phối hợp: Công an huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 02/2024.
c) Đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thông tin; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn thông tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin kịp thời.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Công an huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
8. Phục vụ chỉ đạo, điều hành
a) Rà soát, đánh giá hiện trạng các cơ sở dữ liệu dân số do các cơ quan, đơn vị quản lý.
- Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu liên quan đến dân cư.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2024.
b) Nghiên cứu, đặt yêu cầu cung cấp phân tích, đánh giá tình hình biến động của các lĩnh vực phục vụ tham mưu, hoạch định chính sách trên nền tảng dữ liệu dân cư.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phân tích tình hình.
- Đơn vị phối hợp: Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2024.
c) Phối hợp xây dựng phương án cắt giảm, kiện toàn nguồn nhân lực phù hợp yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo linh hoạt, ứng dụng công nghệ đào tạo trực tuyến mở để 100% cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao kiến thức, kỹ năng, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ đảm bảo yêu cầu công việc, tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Nội vụ, Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian: Thực hiện thường xuyên.
9. Công tác tuyên truyền
a) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến Đề án 06, nhất là các điểm mới của Luật Căn cước có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, các tiện ích của tài khoản định danh điện tử; cách thức sử dụng, khai thác các tiện ích của ứng dụng VNeID, Hue-S bằng nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại Bộ phận Một cửa, trên màn hình led...).
- Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa - Thông tin
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Công an huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
b) Chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân (nhất là nhóm có trình độ công nghệ thông tin hạn chế, dân tộc thiểu số) thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử, thanh toán tiền mặt sang thanh toán qua tài khoản, ví điện tử. Tăng cường việc tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, Hue-S, phát huy vai trò của Bộ phận Một cửa các cấp, điểm phục vụ bưu chính trong việc hướng dẫn, các Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa - Thông tin
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Công an huyện, Bưu điện huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Đề án 06 do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư công năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra, được huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 06 được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn thi hành và pháp luật có liên quan.
Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn huyện năm 2024.
2. Phòng Văn hóa - Thông tin hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu triển khai thực hiện Công văn số 6184/BTTTT-CĐSQG ngày 14/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn áp dụng, sử dụng các định mức, đơn giá, mức chi trong quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước. Hoàn thành trong Quý I/2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện nêu tại mục II, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 năm 2024 (trước ngày 08/3/2024) và rà soát, kiện toàn Tổ công tác Đề án 06 tại đơn vị, địa phương mình.
2. Tổ công tác Đề án 06 huyện có trách nhiệm điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo Quy chế hoạt động của Tổ công tác Đề án 06 huyện về phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06.
3. Giao Công an huyện - Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06, phối hợp với Văn phòng HĐND - UBND huyện theo dõi, nắm tình hình, kết quả thực hiện, tập hợp, báo cáo tiến độ thực hiện cho Chủ tịch UBND huyện, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện 06 huyện để kịp thời chỉ đạo, đôn đốc.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn kịp thời báo cáo Tổ công tác Đề án 06 huyện xem xét, hướng dẫn./.