Tìm kiếm tin tức
TIẾN ĐỘ XỬ LÝ HỒ SƠ TTHC

 

Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Kế hoạch phối hợp Đẩy mạnh công tác Chuyển đổi số huyện Phong Điền năm 2024
Ngày cập nhật 09/09/2024

Thực hiện Kế hoạch số 153/KH-BCĐ ngày 24/10/2023 của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh về việc phối hợp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại Thừa Thiên Huế. Uỷ ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn huyện Phong Điền

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI

I. Mục đích, yêu cầu

1. Bổ sung, điều chỉnh nhằm triển khai thực hiện các mô hình điểm Đề án 06 tại huyện Phong Điền phù hợp với điều kiện, tình hình, yêu cầu thực tế của địa phương, bám sát định hướng của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số; triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị 05/CT-TTg trên địa bàn huyện trong năm 2024 và các năm tiếp theo.

2. Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển ứng dụng VNeID và Hue-S trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp.

3. Tiếp tục phát huy hiệu quả, nhân rộng các mô hình đã triển khai theo Kế hoạch phối hợp số 171/KHPH-BCA-UBND ngày 28/4/2023 của Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

II. Phạm vi, đối tượng triển khai và thời gian thực hiện

1. Kế hoạch được triển khai bằng 28 Mô hình cụ thể.

2. Đối tượng, phạm vi triển khai: huyện Phong Điền.

3. Thời gian thực hiện: Năm 2024 đến tháng 12/2025.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

I. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (bao gồm 05 mô hình)

1. Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu

a) Mục tiêu: Triển khai các giải pháp, điều kiện nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thực hiện dịch vụ công thiết yếu trên địa bàn huyện.

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, Công an huyện, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian triển khai: Triển khai theo lộ trình.

2. Mô hình 2: Tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk

a) Mục tiêu: Người dân tiến hành dịch vụ công thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk không cần tiếp xúc trực tiếp với cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm hành chính công huyện, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình của tỉnh.

3. Mô hình 3: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ sơ giấy

a) Mục tiêu: Rà soát triển khai các dịch vụ công đảm bảo điều kiện dữ liệu được làm sạch và được xác minh tại CSDLQG về DC để thay thế bằng các hình thức hồ sơ giấy.

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, Trung tâm hành chính công huyện, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: 30/8/2024.

4. Mô hình 4: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số

a) Mục tiêu: Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá nhân; tích hợp với VNeID, kết quả   chứng thực điện tử của người dân có giá trị pháp lý để tái sử dụng thực hiện các giao dịch, TTHC. Tiện lợi cho người dân trong việc nộp hồ sơ TTHC, tái sử dụng được giấy tờ. Tiết   kiệm chi phí đi lại, thời gian của công dân, doanh nghiệp thay vì phải đi chứng thực bản giấy và nộp giấy tờ chứng thực giấy, giờ có thể chứng thực điện tử để lưu trữ tái sử dụng nhiều lần và nộp hồ sơ trực tuyến (VD: giấy khám sức khỏe điện tử, bằng cấp chứng thực bản điện tử ...).

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

5. Mô hình 5: Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID

a) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, Công an huyện, UBND các xã, thị trấn.

b) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

II. Nhóm tiện ích phát triển kinh tế xã hội (bao gồm 12 mô hình)

1. Mô hình 6: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID

a) Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chíp hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

2. Mô hình 7: Khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, KIOSK tự phục vụ

a) Mục tiêu: Người dân tiến hành đăng ký khám chữa bệnh thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

3. Mô hình 9: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Homestay, Nhà trọ, Nhà nghỉ, Khách sạn

a) Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý.

b) Đơn vị thực hiện: Công an huyện, Phòng Văn hóa- Thông tin

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

4. Mô hình 10: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong các doanh nghiệp, cụm công nghiệp

a) Mục tiêu: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về  DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024.

5. Mô hình 11: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh

a) Mục tiêu: Các Cơ sở khám chữa bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành Y tế.

b) Phân công nhiệm vụ: Trung tâm Y tế huyện, Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Hoàn thành hướng dẫn, cài đặt phần mềm tại cơ sở trong 2023 và duy trì thực hiện thường xuyên.

6. Mô hình 12: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài

a) Mục tiêu: Các nhà xe khách đường dài sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024.

7. Mô hình 16: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở khác).

a) Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.

b) Đơn vị thực hiện: Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Sau khi có hướng dẫn của Công an tỉnh.

8. Mô hình 18: Triển khai giải pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội

a) Mục tiêu: Sử dụng hệ thống quản lý, đăng ký xe của Bộ Công an triển khai thông qua CSDLQG về DC để xác minh các phương tiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát thông minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt giao thông và đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

b) Đơn vị thực hiện: Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

9. Mô hình 20: Triển khai cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người  có công

a) Mục tiêu: Xác định đúng đối tượng diện được vay tín chấp công dân.

b) Đơn vị thực hiện: Ngân hàng chính sách huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

10. Mô hình 21: Mô hình thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử

a) Mục tiêu: Xác định đúng thí sinh tham gia dự thi; tránh gian lận.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

11. Mô hình 22: Phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số.

a) Mục tiêu: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế, du lịch; định danh tổ chức, cá nhân tránh thất thu thuế.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Văn hóa - Thông tin.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

12. Mô hình 23: Thanh toán không dùng tiền mặt và theo dõi tiền điện, nước, phí vệ sinh môi trường,… qua VNeID, Hue-S.

a) Mục tiêu: Công dân sử dụng tiện ích trên ứng dụng VNeID, Hue-S đảm bảo tính bảo mật, thông tin công dân để thực hiện việc thanh toán và theo dõi  tiền điện, nước, phí vệ sinh môi trường,....

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Điện lực huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

III. Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (bao gồm 08 mô hình)

1. Mô hình 24: Đảm bảo điều kiện công dân số

a) Mục tiêu: Triển khai tạo lập, cấp phát và liên thông dữ liệu dân cư các tài sản tối thiểu cần sở hữu của công dân số bao gồm: Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện.

b) Đơn vị thực hiện:

- Công an huyện chủ trì thu nhận, kích hoạt tài khoản định danh điện tử đạt yêu cầu đề ra.

- Phòng Văn hoá - Thông tin, UBND các xã, thị trấn triển khai khởi tạo địa chỉ số và tài khoản thanh toán điện tử.

- Doanh nghiệp, UBND các xã, thị trấn triển khai trong việc cấp phát chữ ký số.

c) Thời gian hoàn thành:

- Hoàn thành cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân đủ điều kiện: Năm 2024 và thực hiện thường xuyên.

- Từ tháng 11/2023 đến 09/2024: Triển khai chương trình cấp phát chữ ký số      trên phạm vi toàn huyện.

2. Mô hình 27: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước

a) Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông nội bộ đảm bảo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức nắm rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn và Trung tâm Văn hóa- Thông tin và Thể thao huyện

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

3. Mô hình 28: Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số

a) Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

4. Mô hình 29: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.

a) Mục tiêu: Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai thực hiện theo lộ trình.

5. Mô hình 30: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID

a) Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm ANTT.

b) Đơn vị thực hiện: Công an huyện.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

6. Mô hình 31: Triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer

a) Mục tiêu: Sử dụng VNeID tuyên truyền và hỗ trợ pháp lý qua tổng đài.

b) Đơn vị thực hiện: UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

7. Mô hình 32: Triển khai hệ thống quản lý trường học

a) Mục tiêu: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên  đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học, học phí

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Giáo dục và đào tạo.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và các năm tiếp theo.

8. Mô hình 36: Tạo lập địa chỉ số gắn với thông tin trên CSDLQG về DC để quản lý và hỗ trợ công dân trong trường hợp cần thiết.

a) Mục tiêu: Tạo lập địa chỉ số gắn với thông tin công dân có trên CSDLQG về DC phục vụ công tác quản lý dân cư và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, nhất là kịp thời hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh,...

b) Đơn vị thực hiện:  Phòng Văn hóa- Thông tin,UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và các năm tiếp theo.

IV. Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cải cách TTHC (03 mô hình)

1. Mô hình 37: Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID

a) Mục tiêu: Toàn bộ các thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: 30/6/2024.

2. Mô hình 38: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội… phục vụ cải cách thủ tục hành chính

a) Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: lao động, thương binh, xã hội, các đoàn hội….

b) Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể huyện, Công an huyện, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và các năm tiếp theo.

3. Mô hình 39: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID

a) Mục tiêu: Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất.

b) Đơn vị thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, UBND các xã, thị trấn.

c) Thời gian hoàn thành: Năm 2024 và các năm tiếp theo.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch theo lộ trình, phân công nhiệm vụ cụ thể, chi tiết để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu, kết quả đề ra.

2. Giao Công an huyện, Phòng Văn hoá - Thông tin, Văn phòng HĐND& Ủy ban nhân dân huyện là đầu mối tham mưu Tổ công tác thực hiện Đề án 06 huyện để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn huyện triển khai các mô hình theo đúng lộ trình đề ra.

3. Các cơ quan, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mô hình về Cơ quan thường trực Tổ công tác thực hiện Đề án 06 huyện (qua Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an huyện Phong Điền) trước ngày 14 hàng tháng để tổng hợp.

4. Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, Tổ công tác thực hiện Đề án 06 huyện tổ chức họp giao ban đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện các mô hình theo Kế hoạch.

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.005
Truy cập hiện tại 336